1
MC LC
Chương 1 Mở đầu ................................................................................................................ 3
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 3
1.2. Yêu cu của đề tài ..................................................................................................... 4
1.3. Ni dung thc hin .................................................................................................... 4
Chương 2 Tổng quan tài liu ............................................................................................... 5
2.1. Tng quan vy lan gm ......................................................................................... 5
2.1.1. Ngun gc phân loi ........................................................................................ 5
2.1.2. Đặc điểm sinh hc .............................................................................................. 6
2.1.3. Khu vc phân b ................................................................................................. 7
2.1.4. Giá tr dược liu .................................................................................................. 7
2.1.5. Các nghiên cu vy lan gm .......................................................................... 9
2.2. Các yếu t ảnh hưởng đến quá trình nuôi cy in vitro ............................................ 12
2.2.1. Ảnh hưởng ca trạng thái môi trường nuôi cy ................................................ 12
2.2.2. Ảnh hưởng ca các h thng bình nuôi cy ..................................................... 13
2.2.3. Ảnh hưởng ca ánh sáng trong nuôi cy mô .................................................... 15
2.3. Hot tính kháng oxy hóa thc vt ........................................................................ 17
2.4. Hàm lượng phenolic trong thc vt ........................................................................ 17
Chương 3 Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 19
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cu ........................................................................... 19
3.2. Vt liu nghiên cu ................................................................................................. 19
3.2.1.Ngun mu ......................................................................................................... 19
3.2.2. Điều kin nuôi cy ............................................................................................ 19
3.2.3. Dng c và thiết b ............................................................................................ 19
3.2.3. Môi trường nuôi cy ......................................................................................... 20
3.3. Phương pháp nghiên cu ......................................................................................... 20
3.3.1.Ni dung 1: Kho sát ảnh hưởng các yếu t liên quan đến quá trình phát trin
cây lan gm ................................................................................................................. 21
3.3.1.1.Thí nghim 1: Kho sát h thống môi trưng nuôi cy đến quá trình sinh
trưng và phát trin ca cây lan gm .......................................................................... 21
2
3.3.1.2.Thí nghim 2: Khảo sát điều kin chiếu sáng đến quá trình sinh trưng và
phát trin ca cây lan gm .......................................................................................... 22
3.3.2. Nội dung 2: Đánh giá chất lưng cây lan gm trong quy trình kho sát .......... 22
3.3.2.1. Đánh giá hot tính kháng oxy hóa ................................................................. 23
3.3.2.2. Đánh giá hàm lượng phenolic ........................................................................ 24
3.4. X lí s liu ............................................................................................................. 24
Chương 4 Kết qu tho lun ......................................................................................... 18
4.1. Ảnh hưởng ca các h thng nuôi cy đến quá trình sinh trưởng và phát trin
ca cây lan gm ................................................................................................... 24
4.2. Ảnh hưởng ca điều kin chiếu sáng đến quá trình sinh trưởng và phát trin ca
cây lan gm ......................................................................................................... 24
4.3. Đánh giá hot tính sinh hc ca cây lan gm t quy trình nuôi cy ....................... 24
Chương 5 Kêt luận và đề ngh ........................................................................................... 19
5.1.Kết lun ................................................................................................................. 19
5.1.Đề ngh .................................................................................................................. 19
TÀI LIU THAM KHO ................................................................................................. 20
3
Chương 1 M ĐẦU
1.1. Đặt vn đề
Trong muôn ngàn loài hoa đua ơng khoe sắc thiên nhiên đã ban tặng cho
con người, hoa lan được người Châu Á liệt vào hàng “vương giả chi hoa” vua ca
các loài y c hoa bi v đẹp đặc sc muôn màu muôn vẻ, hương thơm nh nhàng
nhưng cũng cùng quyến rũ. Bên cnh giá tr đem lại v mt tinh thn thì hoa lan
còn được m ngun nguyên liu cho mt s ngành sn xut c th như ngun
hương liệu cho sn xuất nước hoa, chất m tăng hương v thc phm, nguyên liệu để
điều chế keo, chất nhũ tương, cht thuc da, ... . Mt s loài lan còn đưc biết đến như
nguồn dược liu giá tr nhiu tiềm năng. Đặc biệt, trong điều kin hin nay khi
mc sống người dân ngày một tăng lên thì nhu cầu s dng nguồn c liu nói
chung, lan dược liu nói riêng vào công tác y ợc để tăng ng sc kho con người
càng đưc chú trng.
Theo các tài liu y hc thế gii, lan gm loài y thuốc đặc bit tác dng
tăng cưng sc kho, phòng bnh, tính kháng khun, làm khí huyết lưu thông, cha
các bnh viêm khí qun, lao phi, chống tăng huyết áp, đau nhc khớp xương (Lin,
1993). Được coi là thần dược giúp b máu, dưỡng âm, cha tr nóng phi và nóng gan,
tăng cường sc khe, ch tr bnh phi, di tinh, xut tinh sm, yếu gan, yếu t, rượu
lan gm tiên tu tác dng h tr điều tr yếu sinh lý, hiếm mun. Chính y
thuc quý hiếm nên ngày xưa ch vua chúa mới điều kin s dng. Hin nay
Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bn, Hàn Quc, Singapore Malaysia lan gấm được
các nhà giàu hay các bnh nhân ung thư sử dng hng ngày giúp minh mn, tnh táo,
tinh thn phn chấn để kéo dài tui th và nâng cao cht lưng cuc sng. Vi đc tính
quý giá v dược liu, lan gm t nhiên được th trưng thu mua với giá khá cao, hơn
100.000.000 đồng/kg khô. Do s ng ít, mc ri rác còn b khai thác quá nhiu
(vi hình thc khai thác ly c cây) lan gm hiện đã trở nên gim sút rõ rt v s ng
nguy tuyệt chng. Lan gấm đã được đưa vào Sách đỏ Vit Nam năm 2007
4
theo Ngh định 32/2006/NĐ - CP b cm khai thác s dng vi mục đích thương
mi.
Đứng trước tình hình đó nn công nghip nuôi cy nhân ging y lan gm
được phát triển để đáp ng nhu cu s dng ca th trường. Tuy nhiên trong quá trình
sinh trưng và phát trin ca lan gm in vitro li gp khá nhiều khó khăn như điu kin
nuôi cy không phù hp khiến chất lượng y ging th b biến d như cây con nuôi
cy th sai khác so vi cây m ban đầu do hiện ng biến d tế bào soma. Kết
qu y con không gi được các đặc tính quý ca y m. Để p phần m ra điều
kin nuôi cy phù hp nht cho vic phát trin sinh trưởng ca lan gm, h tr sn
xut công nghiệp cũng sở khoa hc phát trin h thng nuôi cy lan gm
quy lớn thì đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kin nuôi cy lên s phát trin
ca cây lan gm (Anoectochilus formosanus) in vitrođược thc hin.
1.2. Yêu cu của đ tài
1.2.1. Yêu cu chung:
Khảo sát m ra được điều kin nuôi cy tối ưu nhất cho s sinh trưởng ca
cây lan gm.
1.2.2. Yêu cu riêng:
Xác định được h thng môi trường nuôi cy rn hoc lng tt nht cho s tăng
sinh ca cây lan gm.
Xác định điều kin chiếu sáng là đèn led hay ánh sáng hunh quang thì tt cho s
sinh trưng ca cây lan gm.
1.3. Ni dung thc hin
Kho sát ảnh hưởng ca h thống môi trưng nuôi cy trong q trình sinh
trưng và phát trin ca cây lan gm.
Kho sát ảnh hưởng ca h thống ánh sáng đến quá trình sinh trưng phát
trin ca cây lan gm.
5
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIU
2.1. Tng quan v cây lan gm
2.1.1. Ngun gc - phân loi
Lan gm mt loi tho mc trên mặt đất vi thân leo to ra nhng chiếc lá un
cong v phía ánh sáng. hình trng, nhn chóp, dài 3 - 4 cm rng 2 - 3 cm,
màu xanh đậm mt trên xanh m mặt dưi, vân trng. Cuối chu sinh trưởng
cm gu hoa n mt vài bông hoa trắng lông đầu cánh hoa kéo dài ti hết
hai thùy.
Lan gm mt loại địa lan, được tìm thy trong Phân h Orchidoideae, phân
tông Goodyerinae vi khong 35 chi khoảng hơn 450 loài. Còn gi y kim
cương, mộc sơn, thch tùng, thuc h Orchidaceae gm bn chi:
Ludisia, Anoectochilus, Goodyera, Macodes và trên 50 loài (Ormerod Paul, 2005).
Trong đó chi Anoectochilus có s loài phong ph nht loài giá tr dược liu
thương mại cao trên thế gii hin nay là Anoectochilus formosanus Hayata. Trước đây
cây lan gm trng làm cây cnh trong nhà, mt s dân tc thiu s s dng lan gm
cha các vết thương do rắn độc cắn. Nhưng hơn một thp niên tr lại đây, Đài Loan
xem lan gm cây "Thuc Vua" bi tác dụng dược đa dạng ca (Lin và Su,
1977).
Phân loi khoa hc
Trong nghiên cu này s dng lan gm tên khoa hc Anoectochilus
formosanus Hayata thuc:
Gii
: Plante
B
: Asparagales
H
: Orchidaceae
Chi
: Anoectochilus
Loài
: A. formosanus
Tên khoa hc
: Anoectochilus formosanus Hayata
6
Hình 2.1y lan gm (Anoectochilus formosanus) Hayata
Ngun: http://orchidspecies.com
2.1.2. Đặc điểm sinh hc
Theo sách đ Vit Nam lan gm là loi cây thân tho mc đất.
R được mc ra t các mu trên thân rễ. Đôi khi rễ cũng đưc hình thành t thân
khí sinh. R thường đâm thẳng xuống đất. Thông thưng mi mu ch mt rễ, đôi
khi có vài r ng được hình thành t mt mu trên thân r. S ng kích thước r
cũng rất thay đi tu theo th. S r trên một y thưng t 4 - 10 r, trung bình
5,9 r. Chiu dài ca r thay đổi t 0,5 - 10 cm, r dài nht trung bình 5,03 cm
ngn nht trung bình 0,96 cm, chiu dài trung bình ca các r trên mt y 3,47
cm.
Thân khí sinh thường mc thẳng đứng trên mặt đất, ít khi mc nghiêng. Chiu
dài thân khí sinh t 4 - 6 cm, trung bình 5,4 cm. Đường kính thân khí sinh t 2,5
- 3,5 cm, trung bình 2,98 cm. Thân khí sinh mang nhiu lóng, các lóng chiu dài
khác nhau. S lóng trên thân khí sinh thay đổi t 2 - 4 lóng, trung bình 3,6 lóng trên
thân. Chiu dài mi ng t 1 - 4 cm, trung bình 1,52 cm. Thân ksinh thưng mng
nước, nhn, không ph lông, thưng có màu xanh trắng và đôi khi có màu hồng nht.
7
S ng trên một cây thay đổi t 2 - 6 lá, thông thường 4 lá. mc cách
xon quanh thân, xoè trên mặt đất. Kích thưc của ng thay đổi, thưng dài t 3 -
5 cm, trung bình 3,75 cm rng ca t 2 - 4 cm, trung bình 2,95 cm. Các
trên một cây thường có kích thước khác nhau rõ rt.
Cm hoa dài 10 - 15 cm, mang 4 - 10 hoa mọc thưa. Lá bắc hình trng, dài 8 - 10
mm, màu hồng. Hoa thưng màu trng, i 2,5 - 3 cm; môi dài đến 1,5 cm, mi bên
gc mang 6 - 8 di hp, ch đôi thành 2 thu hình thuôn tròn. Bu dài 13 mm, lông
thưa. Mùa hoa tháng 2, tháng 4. Tái sinh bng chi t thân r hạt ít, sinh trưng rt
chm.
2.1.3. Khu vc phân b
Lan gm mt loài thảo dược rt quý hiếm ca ng núi y Bc, chúng sinh
sng độ cao t 800 - 1500m, mc trong các khu rng rm, cây không phân b
đồng bng thường mc ven suối (nơi độ m cao) đặc tính ưa bóng mát nên ch
mọc i các n y rng. Ti Vit Nam phân b Lào Cai (Sapa), Giang (Qun
Bạ), Yên Bái, Vĩnh phc (Tam Đảo), y (M Đức, Chùa Hương), Quảng Tr
ồng Chè), Kontum (Đắc Tô, Đắc Uy), Gia Lai (Kbang, Kon Hà Nng).
Trên thế gii lan gấm loài đặc hu Đài Loan cũng được m thy ti các
đảo ngoài khơi của Lanyu. ng đưc tìm thy trên quần đảo Ryukyu ca Nht
Bn tnh Phúc Kiti Trung Quc (Anon, 1999). Loài này còn được phát hin
Srilanka, Malaysia, n Độ, Nht Bn, Australia quần đảo Nam Thái Bình Dương,
(Liu; Su, 1978 và Teuscher, 1978).
2.1.4. Giá tr c liu
Các loài lan gấm đều quý. Loài thì cho giá tr rt cao trong thế gii sinh vt cnh
rt ni tiếng hình nh trên tt c các tp chí y cnh. Vit Nam hin nay
thống đưc khoảng hơn 15 loài trong đó ch 2 loài là y thuc rt quý, mt là
lan gm ngc vân bc (Anoectochilus formosanus Hayata) hai lan gm ngc vân
hng (Anoectochilus roxburghii).
Y hc Trung Quc dùng lan gm m mát máu, mịn gan, cũng như làm thuốc h
st và giải độc. Nó đưc s dụng để điều tr bnh nhân lao mc bệnh tan máu, cũng
8
để điều tr bnh tiu đưng, viêm phế qun, nhim trùng thn bàng quang, chut rút
tr em, rn cắn đau d dày (Ou ctv, 2003). Toàn b y đưc s dụng để điu
tr đau ở thắt lưng và đu gi, tê, xut huyết, phát ban đêm, viêm thận, tiết dịch âm đạo
và co git ảnh hưởng đến tr em (Wu, 1994; Hu và ctv, 2000).
Lan gm kh năng kháng virus, kháng viêm bo v gan. Chiết xut ca
cây A. formosanus khô cha 4 - hydroxycinnamic acid, β - sitosterol, β - D -
glucopyranosyloxy butanoid glucosides acid (Takatsuki ctv, 1992). Gần đây,
mt hp cht 3(R) - 3 - β - D - glucopyranosyloxy butanolide tên thương mi
kinsenoside được chiết xut t A. formosanusA. koshunensis chng tăng huyết áp
hiu qu (Takeshita, 1995; Mak, 1990; Lin, 1993; Chan, 1994; Du, 1998). Dch chiết
t A. formosanus tác dng kích thích h min dch (Lin Hsieh, 2005) cũng
như bảo v gan (Wu ctv, 2007). Masuda ctv (2008) đã cho thy cht chiết xut
t dung dch ca A. formosanus có kh ng chặn loãng xương do thiếu estrogen.
Lan gm A. formosanus mt thành phn trong nhng bài thuc c của đồng
bào người dân tc vùng Tây Bc. Nhng ngun tài liu v y hc ca Trung Quc cho
thy cây lan gm v thuốc được xem rt quý. Theo ợc đin ca Trung Quc thì
cây lan gm tác dụng tăng ng sc khe, m khí huyết lưu thông. y thuc
tính kháng khun, cha các bnh viêm khí qun, viêm gan mãn tính. Toàn thân cây
thuốc đều th cha bnh, ch tr bnh phi, di tinh, xut tinh sm, yếu gan, yếu t
các vết thương do rn cn còn tác dng b máu, gii nhit. Lan gm v ngt,
tính mát, tác dng thanh nhit, thanh huyết, b phi, gii tr u ut, thông trung khí,
bi dưng sc khe, ch tr lc ph ngũ tạng đy lùi tâm ha, nóng gan, bnh phi, th
huyết, ho hen, đau ngực, đau lách, đau cuống hng, cao huyết áp, tr con chm ln,
suy thn. Giúp h st, gii nhit, gii tr u ut phin mun, tr ho khan, đau ngực, đau
hng, sc ung với nước đường. Người dân tc min núi (Trung Quốc) thường dùng
lan gm sc uống để tr đau ruột, đau bụng, sốt cao, đắp bên ngoài để tr các vết sưng
ch b rn cn. Ngoài ra lan gm còn tác dng thanh huyết, nhun phi, tr bnh
phi. Lan gm 20 phân, sc ung với nước đường, tác dng thanh huyết, tr bnh
cao huyết áp. Lan gm s dng làm thuc toàn b y tươi hay cây khô sc ung.
S dụng đắp ngoài thì ly toàn b y tươi rửa sạch, giã nát đắp vào nơi sưng đau như
là mt loài tho mc tr rn cn (Kan, 1986).
9
2.1.5. Các nghiên cu vy lan gm
Y hc hiện đại công nhn lan gm là cây thuc quý - khc tinh bệnh ung thư
được đăng nhiều bài nghiên cu trên các tạp chí uy tín cũng như đưc cp bng
sáng chế. Gần đây, thêm nhiu nghiên cu khoa hc chứng minh đưc giá tr cùng
quý ca lan gm.
Ti Vit Nam
Năm 2015, Đỗ Mạnh Cường và ctv đã có bài nghiên cứu về “Ảnh hưởng của một
số yếu tố lên quá trình sinh trưởng phát triển của y lan gấm (Anoectochilus
setaceus Blume) nuôi cấy in vitro kết qucho thấy quá trình sinh trưởng phát
triển của các đốt thân mang chồi ngủ của cây lan gấm tốt nhất trên môi trường SH lỏng
bông gòn bổ sung 1,0 mg/l BA 1,0 mg/l NAA. Các chồi lan gấm khỏe, hệ rễ
phát triển mạnh không còn bị hiện tượng nâu hóa, đây những yếu tố quan trọng
trong việc hoàn thiện quy trình nhân giống cây lan gấm.
Năm 2016, TS. Đỗ Đăng Giáp đã hoàn thành qui trình sản xut sinh khi y
dược liu lan gm (Anoectochilus formosanus Hayata). Kết qu cho thy cao chiết
methanol nồng độ 100 mg/ml kh năng ngăn chặn s sinh trưởng ca vi khun
Salmonela typhimuricum nồng độ 500 mg/ml thì c bn chng vi khuẩn đều b c
chế tăng trưởng (B. subtilis, P. aeruginosa, Salmonela typhiumricum, S. aureus), vi
kích thưc vòng kháng khun lần lượt 13,5; 20,5; 30; 12,5. Kết qu còn cho thy
kh năng kháng khuẩn gram âm (P. aeruginosa, Salmonella typhimuricum) ca cao
chiết methanol y lan gm cao hơn khả năng kháng khuẩn gram dương (B. subtilis, S.
aureus). Kết qu trên cũng chỉ ra rng trong lan gm có hot cht có th s dng nhm
kim soát hoạt động ca mt s vi khun gây bnh người. thế, các kết qu thu
được đề tài y đã cng c thêm cho các nghiên cứu chuyên sâu hơn khi kho sát
tiếp tc các hot tính kháng khun ca y lan gm. Kết qu đề tài này cho thy có th
ng dụng phương pháp nuôi cy in vitro cho vic to sinh khi sch y lan gấm để
làm nguyên liu cho sn xut thc phm chức năng.
10
Năm 2017, Phan Xuân Hiên Nguyễn Th Phượng Hoàng đã hoàn thành quá
trình nghiên cu tái sinh chi in vitro nuôi trng cây lan gm Anoectochilus
formosanus Hayata. Trong nghiên cu tái sinh chi r in vitro, môi trường MS b
sung 1 mg/L BA, 50 g/L chui, 30 g/L sucrose, 1 g/L than hot tính, 9 g/L agar, pH 5
tt nht cho s tái sinh chi. Mu mang một đốt thân ngun vt liu thích hp
nht trong nhân ging vi v tt đốt th 2 đến đốt th 6 thích hp nht. Nồng độ
IBA t 0 - 1 mg/L đu thích hp cho s tái sinh r. Trong nuôi trng cây lan gm, giá
th vụn dừa thích hợp hơn chuyển y in vitro ra ngoài vườn ươm vi giá th 50 %
vụn dừa phi trộn 50 % đất mùn. Phun phân bón Nitrophoska vi nồng độ 2 g/L
tốt hơn nồng độ 1 g/L. Giá th dn mút trng cây tốt hơn giá thể vụn xơ dừa.
Năm 2018, ThS. Đ Đức Thăng đã nghiên cứu điều kin nuôi cy nhân nhanh
sinh khi y lan gm (Anoectochilus formosanus Hayata) trong Bioreactor. Nghiên
cứu này đã xác định được ảnh ưởng ca 4 loi hp cht hu bổ sung vào môi
trường Albert’s và các điu kin nuôi cy cho s gia tăng sinh khối cây lan gm trong
bioreactor. Nồng độ sinh khi to Spirulina platensis b sung vào môi trưng nuôi cy
9,0 g/L cho s gia tăng sinh khi y lan gm tt nhất đạt h s nhân 6,8 ln. Casein
hydrolysate b sung vào môi trường nuôi cy sinh khi y lan gm vi nồng độ 1
hoc 3 g/L h s nhân đạt lần t 5,3 5,6 ln. Môi trưng sinh khi y lan
gm b sung peptone vi nồng độ 1 g/L tác đng tích c lên s gia tăng sinh khối
lan gm vi h s nhân là 4,4 ln. Cao nm men b sung vào môi trưng nuôi cy sinh
khi y lan gm vi nồng độ 1 g/L h tr s gia tăng sinh khối y lan gấm đạt h s
nhân 4,2 ln. pH tối ưu cho sự phát trin ca cây lan gm pH 5,8 cho s gia tăng
khối lượng đạt 4,9 ln sau 8 tun nuôi cy. Lưu lượng sc khí thích hợp để nuôi cy
sinh khi y lan gm trong biorector là 4 L/phút sinh khi vi h s nhân 5,2 ln.
Mật độ mu cy tối ưu cho sự nhân nhanh sinh khi trong biorector 10 g/500mL
môi trường đạt h s nhân 5,0 sau 8 tun nuôi cy. Chu chiếu sáng cho quá trình
nuôi cy sinh khi y lan gm trong biorector 12 gi /ngày, sinh khối gia tăng 6,0
ln.
Trên thế gii
11
Năm 2002, Shiau Y.J cng s m ra phương án bảo tn Anoectochilus
formosanus Hayata bng cách th phn chéo phát trin h thng nhân ging invitro
nhanh chóng cho A. formosanus Hayata không ch giúp bo tn tế bào mm n
gip tăng sinh khi cây lan gm cho nhu cu th trưng. Kết lun quy trình tối ưu để
sn xut y nhanh A. formosanus s dng t ht giống được tóm tắt như sau: Sử
dng hoa A. fomosanus thu đưc t môi trưng sng t nhiên hoc trong điu kin
nuôi trường đưc kim soát. Khong thi gian t 2 đến 4 ngày sau khi ra hoa tối ưu
cho th phn chéo nhân to. Ht t 7 tun tui khi nuôi cy trên môi trường 1/2 MS
vi than hot tính 0,2 % 8 % dch chuối đồng nht cho thy t l ny mm cao
(77,9 %) thân r chi phát trin tt. y con nuôi cy trong môi trưng 1/2 MS
lng cha 2 mg/l BA trong hai tháng. Sau đó chn y phát trin nuôi cy trên môi
trưng 1/2 MS vi 0,2 % than hot tính, 8 % dch chuối đồng nht, 0,2 mg/l BA và 0,5
mg/l NAA trong hai tháng để ng trưởng hơn na. 90 % cây con sng sót chuyn sang
môi trường hn hợp rêu than bùn + đá vermiculite trong buồng tăng trưởng. Vi
các phương pháp được trình bày đây, thể to ra nhng y A. formosanus khe
mnh, không bệnh, sau đó thể được đưa đến môi trường sng của chng như công
viên quc gia.
Năm 2017, Chung H.Hcng s phát hin mi v các đặc tính nông hc và các
thành phần dược liu ca s nhim sc th trong Anoectochilus formosanus Hayata,
mt loại lan c liệu hàng đầu. Nghiên cu y đã phát triển mt h thng hiu qu
đáng tin cậy để to ra th đa bi trong Anoectochilus formosanus Hayata. y t
bi tạo ra hàm lượng flavonoid gastrodin cao hơn đáng k trong lá, thân toàn b
cây khi so sánh với cây lưỡng bi. Trong các phương pháp nghiên cu colchicine thì
100 mg/l colchicine cng vi 0,5 mg/l TDZ cho s chi sng sót cao nht (khong
8,3/ln) t l đa bội cao nht (50 %). V đặc đim nông hc, cây t bi có hiu ng
cao hơn đáng kể trong hiu suất tăng trưng. Hình dng đã b thay đổi đáng kể bi
mức độ nhim sc th y t bi dây thay lá hình trng như lưỡng bi
thông thường. Khi đưc cy vào chu y t bi vn duy trì hiu suất tăng trưng tt
hơn so với y ng bi. Ngoài ra y t bi tổng hàm lượng gastrodin cao hơn
đáng kể trong toàn by.
12
Năm 2018, Ho cộng s nghiên cu v tác dng c chế ca chiết xut
Anoectochilus formosanus đối vi biu hin PD - L1 liên quan đến tăng đường huyết
tăng sinh tế bào ung thư. Trong nghiên cứu y, chng tôi đã đánh giá tác dụng h
đường huyết ca chiết xut A. formosanus (AFEs). AFE m giảm đường huyết
chut và diện đường cong phn ứng đường huyết đã giảm đáng kể. AFE metformin
(loi thuốc đầu tiên chng bệnh đái tháo đường) vi cùng liu 50 mg/kg cho thy hiu
qu tương tự đi vi xét nghim dung np glucose trong màng bng chut b tăng
đường huyết. Kh năng quét gốc t do ca AFE ph thuc o nồng độ 200 μg/ml
AFE th làm giảm hơn 41 % gốc t do. Điều tr các tế bào ung thư bằng AFE y
c chế s biu hin PD-L1 tích lũy protein của nó. cũng gây ra sự biu hin ca
các gen pro-apoptotic nhưng c chế các gen tăng sinh di căn. Ngoài ra, y ra
chống tăng sinh trong các tế bào ung thư. Kết qu cho thy AFE không ch m gim
nồng đ glucose trong máu như metformin còn cho thấy tiềm ng s dng ca
trong điều tr, hóa tr liu min dịch ung thư thông qua tác dng h đưng huyết c
chế PD - L1.
2.2. Các yếu t nh hưởng đến quá trình nuôi cy in vitro
2.2.1. nh hưng ca trng thái bình nuôi cy
Trong nuôi cy tế bào thc vật, điều kin nuôi cy đóng mt vai trò hết sc
quan trọng trong quá trình sinh trưởng phát trin ca mu cy, th nói môi
trưng nuôi cy được b sung thêm các chất tăng trưởng cho y các chất điều hòa
sinh trưởng để thay thế cho phần đất môi trường bên ngoài. Môi trường nuôi cy
nhiu trng thái mi trạng thái môi trưng s nhng ảnh hưởng khác nhau ti s
hp thu chất dinh dưỡng cũng như sự sinh trưng và phát trin ca cây in vitro.
chế ca s thay đổi các yếu t của môi trường trong bình nuôi cấy tương t
như trong nhà kính. Mt bình nuôi cy có th được xem như một nkính thu nh hay
một phòng sinh trưởng ca mu cy (Read, 1990).
Môi trường thch Agar
Agar có dng bt màu trng hay vàng nht, không mùi hay có mùi nh đặc trưng,
không v, không nh ởng đến nồng độ các chất dinh ỡng trong môi trưng nuôi
13
cấy. Agar đưc ng dng trong nuôi cy mô thc vật, động vt bởi đặc tính to gel ca
nó. Trong nuôi cy thc vật, môi trưng nuôi cấy đưc xem yếu t quan
trng bc nhất, đóng vai trò quyết định cho s phát trin ca y nuôi cy in vitro.
chất m đông Agar pha môi trưng giúp c đnh vt mu cung cấp dinh ng tt
hơn cho y phát trin. Agar tạo giá đỡ cây nhưng th làm gim s tiếp xúc ca
mu cy vi cht dinh dưỡng trong quá trình hấp thu dinh ỡng (Dương Công Kiên,
2003). n na lc khuếch tán của cation trong môi trưng có agar thp nên mu cy
ch có th s dng mt phn chất dinh dưỡng đưa vào môi trường.
Môi trưng lng
Mu cy d b ngập trong môi trường dẫn đến vic thiếu O2 th làm cho mu
chết hàng lot (tr nhng loi mẫu y đã sẵn đặc tính thích nghi tt trong môi
trưng lng d như sâm Ngọc Linh). Tuy nhiên mu cy li th hp thu nhiu
dưỡng chất trong môi trường lỏng tĩnh một cách nhanh nht. Nuôi cy trong i
trưng lỏng tĩnh hiệu qu hơn về chi phí không cn phải thêm agar. Hơn na
mu cy được bao ph hoàn toàn bởi môi trưng, tt c các tế bào hội hp th
chất dinh ng chất điều hòa sinh trưng thc vt trc tiếp t môi trưng. Ngoài
ra, môi trưng th được thay đổi t động để b sung các chất dinh ỡng đã cạn
kit, loi b các cht chuyển hóa độc hi, chuyn đi giữa các giai đoạn phát trin sinh
nếu s dng phn ng sinh học (Moorhouse ctv, 1996). Môi trưng nuôi cy
lng cho phép phân phối đồng đều chất dinh dưỡng các chất điều hòa ng trưởng,
do đó không vùng suy giảm (độ dốc) được hình thành xung quanh mu cy. Đây
li thế tác dng ca các chất điều chỉnh tăng trưởng được gi nguyên nồng đ. i
chung, nuôi cy lng th hin s tăng trưởng cao hơn so vi nuôi cấytrên môi trưng
rắn thông thường.
2.2.2. Ảnh hưởng ca các h thng bình nuôi cy
mt trong nhng dng c không th thiếu trong phòng thí nghiệm, đây
dng c chứa môi trường để nuôi cy mô, vi sinh hiu qu. H thng nuôi cấy được
ci tiến không ngừng để thun tin cho vic s dng ng cao chất lượng cây nuôi
cấy mô. Năm 1897, lần đầu tiên Loeb đã sử dng h thng nuôi cy bng ng nghim
(test tube) tuy nhiên h thng nuôi cy y còn nhiều nhược điểm. Sau y nhiu h
14
thng nuôi cấy được th nghim. Hin nay trong các phòng nuôi cy trên thế gii
vic s dng bình nuôi cy bng nhựa hay film nylon đã rt ph biến, thay thế dn các
bình nuôi cy bng thy tinh. Tuy nhiên mi loi li có ảnh hưởng khác nhau cũng như
s có những ưu nhược điểm phù hp cho từng đối tưng nuôi cy in vitro.
Dng bình nuôi cy khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến s phát trin ca cây,
vi s phát trin ca Công ngh Sinh hc ngày nay vt liu nuôi cy được ưu tiên nht
vn các loi bình thi gian s dng lâu dài, mức độ truyn sáng tt để cung cp
đủ ánh sáng cho mu cy phát trin. Các nghiên cu gn đây đã chng minh rng h
thng nuôi cy thoáng khí nhiều đặc điểm thun lợi hơn so với các h thng nuôi
cy truyn thống. Trong đó vật liệu thoáng khí polymer đưc s dụng để to các h
thng dng hp h thng dng túi (Tanaka, 1998) trong nuôi cấy tĩnh. Người ta
cũng thể to h thng nuôi cy thoáng khí bng cách gn màng lc không khí lên
np hay thành hp nuôi cy, đây phương pháp đơn giản để gia tăng nồng độ CO2
trong hp nuôi cy (Kozai và ctv, 1992).
Bình thy tinh
Trong nuôi cy mô, chai thủy tinh được xem phương pháp tối ưu nhất để
chng nhim khuẩn, đối u không khí d dàng cho y. Vi b mt thu tinh độ
trong sut cao giúp y th hp thu hu hết ánh sáng t môi trường bên ngoài, đ
truyn ng tt. B mt thu tinh ít b r khi soi dưới kính hin vi, giúp quá trình v
sinh chai d dàng hơn, dễ chùi ra, hn chế tối đa kh năng bám dính các bào tử nm,
gim kh năng nhiễm sau nhiu ln s dng, tối ưu kết qu nuôi cy. Quan trọng hơn
hết, chai thu tinh nuôi cy mô ưu điểm là s dng lâu dài, th tái s dng nhiu
ln thay s dng túi nilon hay hp nha dùng mt lần để nuôi cy mô. Hu hết trên
th trưng hiện nay đều s dụng chai nước bin hay chai rượu khi nhân giống lan. Điu
này dẫn đến vic mun ly cây đã lớn đ cho ra chu rất kkhăn, hoc phi kéo y
ra hoc phải đp b chai. Nếu kéo y lan trong giai đon y không khéo s làm cho
Lan b tổn thương, còn nếu đp b chai thu tinh thì rt nguy him cho người thu dn
rác và tn hi đến môi trưng. Ngoài ra còn d v và chiếm nhiu din tích.
Hp nha
15
Nha có kh năng đàn hồi kh năng hấp th sốc hơn khi bị va đập hoặc rơi
xung mang li lợi ích an toàn hơn cho các nhà khoa hc, gim kh năng mất mu
giá tr gim chi pcho vic thay thế bình cha mu. Nha hin mt s thay thế
khá tt cho thy tinh trong các h thng nuôi cy in vitro, nht kh năng phục hi
ca chúng khi rơi v. Các loi nha tiên tiến hơn không gây độc đi vi tế bào sng
hiện đang được s dng trong các phòng thí nghim. Trong nhiều trường hp, các loi
nha tiên tiến mi y la chọn ưu tiên so với thy tinh. 2 loi hp nha vuông
hp nha tròn. Hp nhựa độ bn cao, hn chế các vết rn nt, không gian bên
trong hp rng, d thao tác, d chùi ra tin lợi hơn rt nhiu th xếp thành
chng cao, tiết kim din tích. Khong không gian trong hp ln tạo điều kin cho
mu phát trin tt. Tuy nhiên hp nha lại không dùng được lâu dài vì cht lưng nha
b gim sút tr nên đục dn ti s truyn ánh sáng kém ảnh ởng đến s sinh
trưng ca cây trng. Hp d lão hóa ch qua 3 - 4 ln hp kh trùng bng autoclave.
Bch nylon
mt loi polymer có tính bn vng nht v mt hóa học, đặc bit bn nhit.
so vi nhng loi vt liệu khác thì nylon có tính năng t trội hơn hẳn như trơ về mt
hóa học, độ nóng chy cao t 265 310 oC. Do đó nylon có th kh trùng trong ni
áp sut nhiệt cao nhưng vẫn an toàn. Kh năng truyền khí O2, N2 CO2 tốt hơn các
vt liệu khác. Nylon đáp ứng được các đặc điểm cn thiết ca h thng nuôi cy
thc vt như kh năng bay hơi c thấp, độ truyn ánh ng giống như thy tinh. Giá
thành r, không gian bên trong túi va đ cho s trao đổi khí ca cây. Polyethylene
mt trong nhng polymer ổn định do đó hệ thng nuôi cy bng túi nylon s dng vt
liu polyethylene (PE) đã được ng dng (Nhut, 2000) nhm gim giá thành h
thng nuôi cy mà vn gi được ưu điểm. Trong quá trình sn xut và vn chuyn mu
cây, bịch nylon đã thể hiện tính năng tiện dng ca khi không cn phi thu hi li
bình cha li như nh thủy tinh hay hp nha. Gim rt nhiu chi ptrong quá trình
vn chuyn.
2.2.3. Ảnh hưởng ca ánh sáng trong nuôi cy
Ánh sáng gi vai trò quan trng trong nhiều quá trình sinh như s ny mm
ca ht s phát trin ca chi. vai trò quyết định tác động đến quá trình sinh
16
trưng ca y giống như điều khin s ra hoa, s thoát hơi c, quá trình hp,
quá trình thm thấu, nh quang ớng động hoạt động ca enzyme thc vật. Đối
vi y nuôi cy mô, ánh sáng là nguồn năng ng chính cho quá trình quang hp,
điều chnh quá trình phát sinh hình thái thc vt biu hin gen (Ma, 2001). Thông
thưng s sinh trưởng ca y b ảnh hưởng bi chất lượng ánh sáng, thi gian chiếu
sáng, nhiệt độ, độ m, chất điều hòa sinh trưng ngoại sinh các tác động học
(Schwabe, 1963; Salisburi, 1981). Trong sc yếu t trên, điều kin chiếu sáng có tác
động mnh m lên s kéo dài thân cây.
Vi s phát trin ca xã hội loài người, ngun sáng nhân tạo đã được ra đời. vi
s phát minh bóng đèn điện đu tiên Thomas Edison vào năm 1879, ánh sáng nhân to
đã đóng một vai trò quan trng trong s phát trin tri thc công ngh. K t khi ra
đời, bóng đèn sợi đốt không ngng được ci thin để tăng chất lượng chiếu sáng nhm
phc v tốt hơn nhu cầu đời sống con người nông nghiệp trong đó lĩnh vc vi
nhân giống. Bóng đèn hunh quang ngun sáng đưc s dng ph biến trong nuôi
cy thc vt in vitro.
Hin nay ánh sáng nhân to s dng trong nuôi cy ch yếu cung cp bi
đèn hunh quang vi chấn lưu sắt t nên ta nhit nóng hao tn điện năng. Vấn đề
đặt ra cn nghiên cu y dng nhng gii pháp chiếu sáng khoa hc, hiu qu, va
đảm bo yêu cu tiết kiệm đin va đảm bo s sinh trưởng, phát trin h s nhân
ca cây nhân giống gip nâng cao năng sut, hiu qu kinh tế. đèn LED đã góp tên
mình vào danh sách sn phm chiếu sáng hu hiu trong nuôi cy mô, nuôi cy tế bào.
Đèn LED ưu điểm ớc sóng xác định, phát ra ánh sáng màu đơn sc, hiu
qu cao, sinh nhit thp, tui th lâu dài tiết kim năng ng. Với kích thước
th tích nh, tui th cao vùng quang ph được kim soát, đèn LED ngun chiếu
sáng chính trong nuôi cy in vitro.
Vi mỗi phương pháp nuôi cấy in vitro, mi loại đối tượng nuôi cy, mi giai
đoạn sinh trưởng li cn mức độ chiếu sáng khác nhau nhm cung cấp đủ ng ánh
sáng cho y quang hp. Trái vi mắt người ph nhy cm tối đa bước sóng
555nm, ph hp th dip lc ca y ch yếu tp trung 2 vùng ánh sáng màu đỏ
ph (600 nm - 700 nm) và vùng ánh sáng màu xanh ph (400 nm - 500 nm).
17
những bước sóng này quang ph của đèn LED tạo ra bước sóng gn trùng vi
quang ph hp th ca dip lc t trong cây trng. Do vy vic s dng ngun sáng
thông thường (đèn hunh quang) trong chiếu sáng phòng nuôi cy hin nay không
phi là gii pháp tối ưu gip cây sinh trưởng tt.
ờng độ ánh sáng đưc truyn xung bình nuôi cy ph thuc vào loại năng
ng ca ngun sáng, vt liu và hình thái ca bình nuôi cy, v trí ca ngun sáng
hoc không vt phn xạ, đặc điểm phn x quang hc ca h thng nuôi cy
(Fujiwara, 1989). Trong nuôi cy mô, khong cách gia ngun sáng bình nuôi cy
thưng là 30 - 40 cm. Ngun chiếu sáng không nhng cung cp ánh sáng cho h thng
nuôi cy còn phi tha mãn tiêu chí tiết kiệm điện không tăng nhiệt độ phòng
nuôi cy (Fujiwara và Kozai, 1995).
2.3. Hàm lượng phenolic trong thc vt
Hp cht phenolic nhóm các chp cht hóa hc trong phân t cha
nhóm chc hydroxyl (-OH) gn với vòng hydro cacbon thơm. Chng rt ph biến
được phân b rng rãi trong gii thc vt, là các sn phm trao đổi cht phong phú ca
thc vt. Các hp cht phenolic rất đa dạng v cấu trc (hơn 8000 cấu trúc phenolic
được m thy). Phn ln các hp cht y d hòa tan do các nhóm -OH, các phân
t nh hơn dễ bay hơi. Các hợp cht có cu to và tính chất đa dạng nhưng do có thành
phn cu trúc chung nên chúng mt s nh chất như phản ng phá vòng benzen,
phn ng to phc vi kim loi, phn ng ca nhóm hydroxyl và phn ng este hóa.
Các tác dng của phenolic đối vi sc khe hầu như đều liên quan đến tính
cht chng oxy hóa ca chúng. Các cht chống oxy hóa đưc xem là có kh năng ngăn
chn tổn thương xảy ra tế bào. Phenolic mt trong nhng hot cht t nhiên
nhiu tác dụng như chng oxi hóa, kháng viêm, kháng khun, chng d ng chng
lão hóa cho con ngưi. mt trong các cht chng oxy hóa t nhiên thu hút s quan
tâm ca nhiu nhà khoa hc (Ahmed, 2005). Phenolic phòng chống đưc các bnh tim
nh kh năng c chế s sn sinh Endothelin (mt loi protein y co mch máu, m
gim kh năng oxy tới tim y ra bnh mch vành) (Reiter ctv, 2010). Ngoài
hot tính chng oxy a, các hp cht phenolic t các y khác nhau đã đưc báo cáo
hot tính kháng khun chng li các vi sinh vt y bnh khác nhau (Megdiche-
18
Ksouri và ctv, 2015). Nhiu kết qu th nghim cho thy chế độ ăn giàu polyphenol s
làm hn chế s xut hin stress oxi hóa nhiu bnh liên quan (Yang ctv, 2001;
Breene, 1990). n thế na, polyphenol còn kh năng bảo qun thc phm. Vic
kim tra các hp cht t nhiên thc vật đối vi kh năng chống oxy hóa đã tr nên
quan trng tính ng dụng trong điều tr bnh s gia tăng đáng báo đng ca vi
sinh vt y bnh kháng li kháng sinh hin trong những năm gần đây. Ngoài ra,
nhiu tài liu nghiên cu cho thy, tổng hàm ng polyphenol có liên quan đến các
hot tính sinh hc, nht là hot tính kháng oxy hóa.
Tuy nhiên, những người bị dị ứng với thực phẩm thường mắc phải một vài bệnh
thể cần kiêng một số thực phẩm giàu phenolic. Bên cạnh những tác dụng của
polyphenol đối với sức khỏe, tiêu thụ quá mức hợp chất này cũng khả năng y ra
tác dụng không mong muốn. Một số thực phẩm chức năng bổ sung phenolic với hàm
lượng cao hơn nhu cầu cần thiết trong một chế độ ăn uống lành mạnh. thể thấy
trong chế độ ăn uống lành mạnh an toàn không thể thiếu những thực phẩm giàu
phenolic. Nhìn chung, vic b sung phenolic cho thể tt nht thông qua các thc
phm t nhiên thay vì dùng thc phm chức năng.
2.4. Hot tính kháng oxy hóa thc vt
Hot tính kháng oxy hóa là mt trong nhng hot tính sinh hc quan trọng đưc
xem xét ph biến nht trên khía cnh s dng thc phẩm hay dược liệu để phòng
bnh cha bnh. Các dng oxy hoạt động, bao gm c gc t do các ion cha
oxy có hoạt tính oxy hóa cao như -OH, -HOO, -O2 các cht này được định nghĩa như là
mt phân t chứa các electron đơn lẻ chúng cn mt electron khác kết hp thì
mới không gây độc cho thể. Các chất này năng ng cao kém bn nên phn
ng rt nhanh vi các phân t bao quanh , do đó gây tổn thương làm thay đổi
giá tr sinh hc của các đi phân t sih học như ADN, lipid, protein gây biến d, hu
hoi tế bào, gây ung thư, các bnh tim mch, tiểu đường, béo phì tăng nhanh sự
lão hoá (Favier A, 2003). vy, vic b sung các cht chống oxy hóa đ kim soát
hàm lượng ổn định giúp trung hòa các gc t do mang li nhiu li ích tt cho cơ
th như bo v s toàn vn ca tế bào, ngăn ngừa được mt s tai biến, làm chm
quá trình lão hoá thể, bo v chức năng gan, hn chế c tác nhân gây viêm, bo
19
v chức ng ca h thn kinh, gim thiểu các tác nhân gây ung thư, điu tr bnh
Alzheimer, Parkinson và to s ổn định của cơ thể.
Trong t nhiên có hàng ngàn cht chng oxy hóa. Nhiu nghiên cu chng minh
rng cht chng oxy hóa nhiu trong thc phm hàng ngày, các loi rau qu, ht
và mt s loại đồ uống. Trong đó rau của ngun thc phm di dào cht chng oxy
hóa. Nm hp cht lớn thường gp trong thc vật đặc biệt trong các cây c liu
Flavonoid. Nhng Flavonoid hot tính sinh học được gi Bioflavonoid. Mt
trong các hot tính sinh hc ni tri ca Bioflavonoid là tác dng chng oxy hóa.
20
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cu
Đề tài đưc thc hin t tháng 7/2019 7/2020 ti phòng thí nghim trọng điểm
phía Nam v Công ngh Tế bào Thc Vt, Vin Sinh hc Nhiệt Đới.
3.2. Vt liu nghiên cu
3.2.1. Ngun mu
Ngun mu dùng cho các thí nghim mu cây lan gm A. formosanus in vitro
ti phòng công ngh tế bào thc vt vin Sinh hc nhit đi.
3.2.2. Điu kin nuôi cy
Nhiệt độ phòng nuôi cy: 23 - 27oC, điều kin chiếu sáng 14 h/ngày (tr thí
nghim kho sát thi gian chiếu sáng), cường độ ánh sáng 45 μmol m-2 s-1 độ m
phòng nuôi cy: 55 - 60%.
3.2.3. Dng c và thiết b
Dng c:
Bình thy tinh, hp nha sigma, bch ni lông, kp cy, đèn cồn, kéo, kp giy,
dao ct và ng nghim.
Thiết b:
H thống đèn hunh quang và y lnh, h thống đèn led (50 % led xanh + 50 %
led đỏ) y lnh, t cy vô trùng, ni hp Autoclave, phòng nuôi cấy được trang b
h thống đèn huỳnh quang (Philips), máy đo diện tích (), y do OD (), máy đánh
sóng âm (), thiết b quay (), y sy máy lnh (Daikin), cân phân tích mt s
thiết b khác dùng trong phòng thí nghim.
21
3.2.4. Môi trưng nuôi cy
Hóa cht:
Các hp cht pha môi trưng MS, Agar, than hot tính, methanol, acetone 80 %,
cn 70o, cn 96o.
Môi trường nuôi cy s dng trong các phòng thí nghiệm i trường MS
(Murashige Skoog, 1962) kết hợp 10 % nước dừa, 30 g/l đường sucrose, 0,4 g/l
than hot tính, 7,5 g/l agar (tùy thuc vào nghim thức). Môi trường s được điều
chnh pH 5,7 - 5,8. Sau đó hấp kh trùng 121oC và 20 phút.
3.3. Phương pháp nghiên cu
3.3.1. Ni dung 1: Kho sát nh ng các yếu t liên quan đến s phát trin cây
lan gm
3.3.1.1. Thí nghim 1: Khảo sát hệ thống môi trường nuôi cấy đến quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây lan gấm.
Mc tiêu: Xác định được h thống môi trường tối ưu nht cho s sinh trưởng ca y
lan gm nuôi cy in vitro.
Cách tiến hành: Chi cây lan gấm cao 3 cm được nuôi cy trong h thng các loi vt
liu nuôi cy: bình thy tinh, bch nylon, hp nha sigma. Mỗi đơn vị h thng vt liu
nuôi cy cha 50 ml môi trưng nuôi cy MS. Mỗi đơn v nuôi v nuôi cy cy 5 mu.
Thí nghim đưc thc hin theo kiu hai yếu t và được lp li 3 ln.
Bng 3.1 B trí thí nghim
Trạng thái môi trường
(yếu t B)
Hình thái bình nuôi cy (yếu t A)
Bch nylon
Bình thy tinh
Hp nha sigma
Rn
NT1
NT2
NT3
Lng
NT4
NT5
NT6
22
Ch tiêu theo dõi: Theo dõi s tăng trưởng thông qua khối lượng ơi (g), khối lượng
khô (g), chiu cao cây (cm), din tích lá (cm2), hàm lượng chlorophyll (mg/g).
Thi gian theo dõi: 8 tun.
3.3.1.2. Thí nghim 2: Khảo sát điều kin chiếu sáng đến quá trình sinh trưng
phát trin ca cây lan gm.
Mc tiêu: Xác định đưc h thng ánh sáng tối ưu nhất cho s sinh trưng phát
trin ca cây lan gm.
Cách tiến hành: Chi cây lan gấm cao 3 cm đưc cy vào h thng nuôi cy vi th
thống môi trường tối ưu nhất thí nghim 1. Môi trường s dụng môi trưng MS.
Thí nghim được nuôi cy hai điều kin chiếu sáng ánh sáng đèn hunh quang
ánh sáng đèn LED. Mỗi đơn vị nuôi cy cy 5 mu. Thí nghim thc hin theo kiu
đơn yếu t và được lp li 3 ln.
Bng 3.2 B trí thí nghim
Đèn led
TN8
Ch tiêu theo dõi: Theo dõi s tăng trưởng thông qua khối lượng ơi (g), khối lượng
khô (g), chiu cao cây (cm), din tích lá (cm2), hàm lượng chlorophyll (mg/g).
Thi gian theo dõi: 8 tun.
3.3.2. Nội dung 2: Đánh giá chất lưng cây lan gm trong quy trình kho sát
Sơ đồ chiết cao toàn phn:
+ 20 ml dung dch Methanol 80%
Sóng âm
Cô quay áp qut thp
Dch chiết
Cao toàn phn
Bt lan gm
23
3.3.2.1. Đánh giá hàm lưng phenolic trong cây lan gm
Định lượng hàm lượng hp cht phenolic bằng phương pháp UV-vis:
Hóa cht và thiết b:
Dung dch Folin-Ciocalteu, Na2CO3 10 %, máy đo quang ph UV-vis.
Cách tiến hành: Hàm lượng phenolic tổng được xác định thông qua phương pháp
Folin - Ciocalteu. y dng đường chun phenolic vi cht chun trong khong nng
độ t 0,0625 - 1 (mg/ml) là acid gallic.
Quy trình đánh giá hàm lưng phenolic tng:
Gi 4 phút
+ 2 ml Na2CO3 10%
Gi 2 gi, nhit đ 25 oC
0,5 ml mu
2,5 ml Folin - Ciocalteu
Hn hp 1
Đo mật đ quang tại bước sóng 760 nm
Hn hp 2
Gii thích quy trình:
Lan gm sau khi thu được mang đi sấy cho đến khối ợng không đổi (sau 3 ngày)
ri nghin thành bt.
Thêm vào bt 20 ml dung dch Methanol 80% to thành dung dch hn hợp. Đưa
hn hp trên vào y to sóng âm trong 30 phút. Lp li 4 ln, mi ln thêm 20 ml
dung dch Methanol 80% vào trong dung dch hn hợp trước đó. Thu đưc dch
chiết.
Dch chiết đưc quay áp sut thp to thành cao toàn phn. Cao toàn phn y
được s dụng để đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa hàm ng phenolic tng
trong mu nghiên cu.
24
Acid gallic đưc s dng như là chất chun và kết qu được biu din:
S miligam acid gallic/1 gam mu nguyên liu
Thuc th Folin-Ciocalteu mt hn hp ca natri volframat natri molybdat
khi mt phenol s xy ra phn ng oxy hóa - kh, các nhóm -OH trong phenolic s
được chuyn thành nhóm quinol to thành phc hp có màu.
3.3.2.2. Đánh giá hot tính kháng oxy hóa trong cây lan gm
Phương pháp: Thông qua phn ng bao vây gc t do (DPPH)
Cách tiến hành:
+ methanol thành 5 dãy nồng độ 0,156; 0,3125; 0,625; 1,25 và 2,5.
+ 100 µl dung dch DPPH 300 µM
+ Lc nh 37 oC, trong 30 phút.
Gii thích quy trình:
Ly 0,5 ml dch chiết hoc dung dch acid gallic chun nồng độ t 0,0625;
0,125; 0,25; 0,5; 1 (mg/ml).
Thêm vào 2,5 ml Folin-Ciocalteu (Folin phải đưc pha loãng ra khong 20 ln), lc
đều, cho hn hp phn ng trong 4 phút.
Thêm vào hn hp 2ml dung dch Na2CO3 10%, lắc đều rồi để yên trong 2 gi
25oC. Đ hp th ca dung dch sau phn ng đưc đo bước sóng 760 nm.
Cao toàn phn
Dung dch mu
Đo OD (517 nm)
25
Hot tính chng oxy hóa ca lan gấm được xác định thông qua phn ng bao
vây gc t do (DPPH). Phn ứng được tiến hành theo phương pháp ca Shela ctv
(2003). Da trên nguyên tc 2,2 - diphenyl - 1 - picrylhidrazyl (DPPH) là mt gc t do,
màu tía đ hp thu cực đại c sóng 517 nm. Khi mt ca cht chng
oxy hóa, DPPH b kh thành 2,2 - diphenyl - 1 - picrylhydrazine (DPPH-H) màu
vàng. Đo kết qu sau phn ng ớc sóng 517 nm đ xác định kh năng kh gc
DPPH ca cht chng oxy hóa.
Giá tr IC50 được xác định thông qua nồng độ cht th % hoạt động ca cht
th đó 50% các gc t do to bởi DPPH được trung hòa bi cht th s được xác
định nh vào phn mm TableCurve 2Dv4.. Giá tr IC50 ng thp thì hot tính kh
gc t do DPPH (kh năng kháng oxy hóa) càng cao và ngưc li.
3.4. X lí s liu
Các s liu thí nghiệm được thu nhn x bng microsoft excell 2010 thng
kê bng phn mm Minitab 16 với độ tin cậy p ≥ 95%.
Gii thích quy trình:
Pha loãng cao chiết trong methanol thành 5 dãy nồng độ 0,156; 0,3125; 0,625;
1,25 và 2,5 (mg/ml).
Dung dch ascorbic acid 200 µg/ml được s dng làm cht đối chng dương.
Methanol là chất đi chng âm.
Chun b đĩa 96 giếng, mi giếng b vào 100 µl mu th hoc chất đi chng, thêm
vào 100 µl dung dch DPPH 300 µM (mi mu lp li 2 ln). Lc nh 37oC
trong 30 pht. Sau đó đem đi đo mật độ quang hc bước sóng 517 nm trên máy
đọc ELISA.
26
Chương 4 KẾT QU THO LUN
4.1. Ảnh hưởng ca các h thống môi trường nuôi cấy đến quá trình sinh
trưng và phát triển của cây lan gấm.
Các nghiên cu gần đây đã cho thấy rng các yếu t môi trường vt nh
hưởng đáng kể đến s tăng trưởng phát trin ca cây con trong vi nhân ging.
Ngoài các yếu t môi trưng như ánh sáng, nhit độ, độ m có ảnh ng đến s tăng
trưng quang hp ca cây con trong ng nghim, còn các tác động ca các yếu
t như trạng thái môi trường nuôi cy đối vi s phát trin ca cây con.Trong nuôi cy
in vitro thế bào thc vt, cht liu ca h thng nuôi cy tác động qua li lên s sinh
trưng và phát trin ca cây trng. Trong nghiên cu y, vai trò ca các loi h thng
nuôi cy trạng thái môi trường nuôi cy đưc nghiên cu nhằm đánh giá tác đng
lên s sinh trưng và phát trin ca cây lan gm điều kin in vitro.
Bng 4.1 Ảnh ng ca các h thng nuôi cy trạng thái môi tng lên s sinh
trưng và phát triển của cây lan gấm
Bình
nuôi
Môi
trưng
Chiu cao
cây (cm)
Din tích
lá (cm2)
Khi lưng
tươi (g)
Khi lưng
khô (g)
Hàm lượng
chlorophyll
tng (mg/g)
Chai
Agar
4,460b
1,138b
0,516c
0,066b
1,474c
Lng
6,133a
1,667a
1,088ab
0,153a
3,219a
Bch
Agar
4,840b
1,151b
0,692c
0,076b
2,278b
Lng
6,840a
1,921a
1,379a
0,172a
3,636a
Hp
Agar
4,220b
0,729b
0,502c
0,053b
0,556d
Lng
6,293a
1,163b
0,831b
0,098b
2,562b
P-value
***
***
***
***
***
Các mu t khác nhau (a,b, ) biu th s khác bit theo trc nghim phân hng
Tukey’s test. ***: khác biệt có ý nghĩa ở mức p ≤ 0,001.
Kết qu ca nghiên cu y cho thy s phát trin ca các mu cy qua các thí
nghim có s khác bit rt gia trạng thái môi trường các nh nuôi cy. Sau 8
tun nuôi cy, các mu cy trên môi trường lng phát triển t trội hơn hẳn so vi
các mu cy trên môi trưng thạch agar. Môi trưng lng giúp thc vật được tiếp xúc
27
vi nhiều dưỡng cht d hơn so với môi trưng rn. Tốc độ tăng trưng của y được
nuôi cy trong môi trưng lỏng cao hơn y được nuôi cy trong môi trưng rn nh
h qu ca s khuếch tán của nước chất dinh dưỡng, s tiếp xúc gần hơn giữa mu
cấy môi trường giúp cây lan gm d dàng hp th các chất dinh dưỡng ca môi
trường. Môi trưng nuôi cy lng còn ảnh ng ti s phát trin hình thái, chng hn
như sản xuất phân sinh phát sinh phôi soma, gip tăng trưng v hình dng,
kích thước s ợng tăng trưởng tế bào (Ascough, 2004). Một ưu điểm khác ca
vic s dng h thng cht lng cho nuôi cy là s gim s ảnh hưởng xu của độc t.
Bt k cht chuyển hóa nào đưc giải phóng vào môi trường t mu cy có th gây c
chế hoặc y độc đi vi s tăng tng phát trin của y. Đi với môi trưng rn
nơi xuất hiện các độc t vn xung quanh mu cy (xung quanh gc mu cy hóa
đen). Trong môi trưng lỏng các độc t s nhanh chóng b pha loãng t đó giảm tác
dng c chế lên cây.
Tương tự vi kết qu nghiên cu ca Ascough Fennell đã chứng minh được
s tăng trưởng ca chi, r phôi soma ca thc vt trong nuôi cy lng tốt hơn.
Cũng trong nghiên cứu ca Đỗ Mạnh Cường cng s (2015) đã chứng minh được
môi trưng lng có tác tác động tích cc hơn môi trưng agar trong s sinh trưởng
phát trin ca cây lan gm Anoectochilus setaceus Blume.
28
Hình 4.1 Ảnh hưởng ca các h thng nuôi cy trạng thái môi trưng lên s sinh
trưng phát triển của cây lan gấm. a, a1, a2: Hthống nuôi cấy chai tủy tinh - agar.
b, b1, b2:Hệ thống nuôi cấy chai thủy tinh - lỏng. c, c1, c2: Hệ thng nuôi cấy bịch -
agar. d, d1, d2: Hệ thống nuôi cấy bịch - lỏng. e, e1, e2: Hthống nuôi cấy hộp - agar.
f, f1 ,f2: Hthống nuôi cấy hộp - lỏng.
Loi bình nuôi cấy cũng ảnh hưởng rt rt ti chất lượng y. V các ch tiêu
khi được nuôi cy trong các h thng nuôi cy cho các kết qu khác nhau, các cây to
khe, nhiều đốt nhiu chồi do hàm ng chlorophyll cao nên vic hấp thu năng
ng t ánh sáng tốt hơn dẫn ti năng lượng nuôi dưỡng d tr i dng
carbonhydrat ường) cũng cao n. Thông thưng s sinh trưởng ca cây b nh
ng bi chất lượng ánh sáng, nhiệt độ, đ m, không khí trong bình nuôi cy. Nhng
yếu t này quan h mt thiết vi cht liu cu thành h thng nuôi cy, kh năng
truyn sáng cao nht là bch nylon, tiếp đến và chai thy tinh và sau cùng là hp sigma.
Cây được nuôi cấy trong túi nylon cho sinh trưởng chiu cao cây, din tích lá, khi
ợng tươi, khối ợng khô, hàm ng chlorophyll tng cao nht, tiếp đến nuôi
trong bình thy tinh và cui cùng trong hp nha sigma. Kho sát v các chu k
sáng khác nhau (Dương Tấn Nhựt, 2009) đã cho thấy tác động ca khong nhiệt độ
chênh lch gia các chu k sáng tối lên đ dài lóng y in vitro nhiệt độ thp.
29
Bình thy tinh vốn thành dày hơn hộp nha sigma mng nht túi nylon.
Trong quá trình cây hp thu ánh sáng, bình thy tinh s hp th mt phn ánh sáng
gi li dẫn đến nhiệt đ trong bình thủy tinh nóng hơn trong bch nylon hp
nha sigma. Độ ẩm tương đối cũng một nhân t quan trng ảnh ởng đến y con
in vitro, đ m cao y phát trin chm. Tanaka cng s (1992) cho thy rng y
con phát triển dưới điều kiện độ ẩm tương đối thấp, hơn nữa độ m thp s tránh được
hiện ợng ng nước. Nghiên cu của Dương Tấn Nht (2009) cho thy kh ng ht
m ca polyethylene là 5,8 (g/m2) cao hơn so với loi vt liu nha polypropylene (vt
liu cu to nên hp nha sigma) còn bình thy tinh thì không hút ẩm, do đó độ m
trong bch nylon luôn thấp hơn so vi hộp sigma độ m cao nht trong bình thy
tinh. Độ m càng cao cây càng phát trin chm, khi m độ tương đối tăng cao y
trng phn ng li với môi trường thích nghi với điều kin m đ cao, kết qu chc
năng đóng mở ca khí khng da trên sức trương của tế bào theo hàm lượng nước mt
đi ảnh hưởng ti qtrình hp thu ánh sáng phát trin ca y. Ngoài ra kh năng
thm thu O2, N2 CO2 ca polyethylene tốt hơn polypropylene, tăng khả năng
quang hp cho lan gm. Do đó nuôi cấy lan gm trong h thng nuôi cy bch nylon
cho kết qu tt nht.
Khi kết hp hai yếu t trng thái môi trưng hình thái bình nuôi cy li vi
nhau, kết qu cho thy s sinh trưởng ca y lan gm đạt kết qu cao nht nghim
thc bng bịch nylon môi trường lng vi các ch tiêu chiu cao y, din tích ,
khối lượng tươi, khối lượng khô hàm ng chlorophyll tng đt lần t 6,840
cm; 1,921 cm2; 1,379 g; 0,172 g; 3,636 mg/g. Nghim thc nhận đưc đy đủ ánh sáng
t bên ngoài, độ m ơng đối thấp, môi trường lng giúp cho mu hp thu các cht
dinh dưỡng tt nht dn ti my lan gm phát trin tốt hơn. y lan gấm được nuôi
cy bng hp sigma với môi trường thch agar s tăng trưởng thp nht. Các ch
tiêu tăng trưởng đạt n sau: chiều cao y 4,220 cm, din tích lá 0,729 cm2, khi
ợng tươi 0,502 g, khối lượng khô 0,053 g hàm ng cholorophyll 0,556 mg/g.
Trong nghim thc y y không nhận được đầy đủ ánh sáng do hp sigma sau khi
nhp nhiu ln phn b đục trong được trong như bịch nylon hay bình thy tinh,
mặt khác môi trường agar gây cn tr mt phn trong quá trình hp thu các cht dinh
dưỡng t môi trưng, dn ti mu y không s phát trin mnh. Trong nghiên cu
30
này, chúng tôi chọn được ra h thng nuôi cy y lan gm tối ưu nht h thng
nuôi cy bng túi nylon kết hợp môi trường lng tt nht cho s sinh trưng phát
trin ca cây lan gm.
4.2. Ảnh hưởng ca các h thng đèn chiếu sáng đến qtrình sinh trưng
phát triển của cây lan gấm.
Hin nay, hu hết các nghiên cu nuôi cy tế bào thc vt s dng ngun
chiếu sáng là đèn hunh quang, không nhng tiêu tn nhiều điện năng, phát nhiệt, tui
th thp đèn hunh quang còn phát ra những bước sóng không cn thiết cho s
sinh trưng ca thc vt (Kim ctv, 2004). vy, ánh sáng đơn sc LED mt
nguồn năng lượng mi cho các phòng nuôi cy vi kh năng nâng cao quá trình
tăng trưng sinh hc nh vào những ưu điểm như kích thưc th tích nh, tui th
cao, cấu trc đặc, an toàn và vùng quang ph được kim soát (Nhut và ctv, 2002).
Các ch tiêu ghi nhận tác động ca ánh ng lên s sinh trưởng phát trin ca
cây lan gấm được trìnhy trong bng 4.2.
Bng 4.2. Ảnh hưởng ca các h thng đèn chiếu sáng lên s sinh tng phát triển
của cây lan gấm
H thống đèn
Chiu cao
cây (cm)
Din tích
lá (cm2)
Khi lưng
tươi (g)
Khi lưng
khô (g)
Hàm lượng
chlorophyll
tng (mg/g)
Led
7,853a
2,181a
1,764
0,243a
4,747a
Hunh Quang
6,733b
1,637b
1,371
0,150b
4,041b
P-value
***
***
ns
***
*
Các mu t khác nhau (a,b) biu th s khác bit theo trc nghim phân hng
Tukey’s test. *: khác biệt có ý nghĩa ở mức p0,05; ***: các biệt có ý nghĩa ở mức p
0,001; ns (non significant): p > 0,05 không có s khác bit v mt thng kê.
Sử dụng hệ thống nuôi cấy tối ưu nhất của thí nghiệm 1 kết hợp với hệ thống
chiếu sáng đèn led và đèn huỳnh quang. Kết quả thí nghiệm cho thấy ở nghiệm thức sử
dụng hệ thống chiếu sáng đèn LED cho kết quchiều cao cây đạt trung bình 7,853 cm,
diện tích đạt 2,181 cm2, khối ợng tươi 1,764 g, khối lượng khô 0,243 g m
ợng chlorophyll tổng 4,747 mg/g. Trong khi mẫu nghiên cứu dưới hệ thống ánh sáng
đèn huỳnh quang lại cho kết quả thấp hơn cụ th chiều cao cây 6,733 cm, diện tích
31
1,637 cm2, khối lượng ơi 1,764 g, khối lượng khô 0,150 g hàm lượng
chlorophyll ở mức 4,041 mg/g.
Trong điều kin nuôi cy vi nhân ging, ánh sáng ảnh hưởng rt lớn đến quá
trình phát trin ca cây in vitro, ờng đ dòng photon quang hp vai trò quan
trng trong quá trình sinh trưng và quang hp nhiu loài thc vt (Cui và ctv, 2000;
Kozai ctv, 1997). Chất lượng ánh sáng cũng đóng vai trò quan trng trong quá trình
quang phát sinh hình thái, quang hp tng hp protein (Wang ctv, 2001), nh
hưởng đến sinh tng hp chlorophyll (Tripathy, Brown, 1995). S sinh trưởng ca
thc vt biu hin qua các mức độ sinh lý, hình thái khác nhau i các vùng quang
ph khác nhau (Barreiro và ctv, 1992).
S sinh trưng phát trin ca thc vt biu hin qua các mức độ, sinh lí, hình
thái gii phẫu khác nhau i các vùng quang ph khác nhau. Ánh sáng đỏ vai
trò quan trng trong quang hp tng hp tinh bt thc vt, ánh sáng xanh li th
hin vai trò trong hình thành chlorophyll, phát trin lc lạp, đóng mở khí khng
quang phát sinh hình thái. Chất lượng ánh sáng ảnh hưởng đến cu trúc lá. Hu hết các
ngun chiếu sáng s dng trong nghiên cu nuôi cy tế bào thc vật đều s dng
đèn hunh quang mt loại đèn phổ biến trong nghiên cu nuôi cy mô. Tuy nhiên,
vùng quang ph phát ra t chúng rt rng, không phải ngưng thích hp mt s
loài thc vật. đèn LED phát triển nngun chiếu sáng chính cho y trng bi
chng bước sóng c định. Đèn LED đã đưc s dng trong các nghiên cu quang
sinh hc bao gm tng hp chlorophyll, quang hp và quang phát sinh hình thái.
Mt vài nghiên cứu đã thành công khi ng dng h thng chiếu sáng đơn sắc
trong sinh trưởng phát trin y trng. Tanaka cng s (1998) đã cho thy s
sinh trưởng lá, hàm lượng chlorophyll, trọng lượng chi r đều ảnh hưởng khi
cây Đa lan in vitro sinh trưởng dưới ánh sáng đèn LED. Dương Tn Nht và đng tác
gi (2003) cũng đã chứng minh được y Dâu y in vitro phát trin tt nhất khi được
nuôi cy vi ngun chiếu sáng đèn LED với cường độ chiếu sáng 60 µmol/m2.s. Jao
đồng tác gi (2005) nghiên cu ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED lên sự sinh
trưng hình thành thân ca y Zantedeschia. Trong nghiên cu của Heo đng
tác gi (2006) cũng cho thy vi ngun chiếu sáng đèn LED, y Nho tăng khả năng
sinh trưởng tng hp các hp cht th cấp như carbonhydrate. Kết qu ca nghiên
32
cứu này cũng cho thy, các ch tiêu t chiu cao cây, din tích lá, khối lượng tươi, khối
ợng khô m lượng chlorophyll đu s khác bit rất có ý nghĩa dưới điều kin
chiếu sáng LED đỏ kết hp LED xanh so với ánh sáng đèn hunh quang.
33
Hình 4.2 Ảnh ng ca các h thng đèn chiếu sáng lên s sinh trưởng phát triển
của y lan gấm. l, l1, l2: hệ thống nuôi cấy bịch-lỏng-huỳnh quang. h, h1, h2: hệ
thống nuôi cấy bch-lỏng-led.
4.3. Đánh giá hoạt tính sinh học của cây lan gấm từ quy trình nuôi cấy
4.3.1. Xác định hàm lượng phenolic trong cây lan gấm
Lan gm mt loại lan dược liu chứa m lượng phenolic cao trong thí
nghiệm y m lượng phenolic được đánh giá thông qua hàm ng polyphenol tng
trong cây lan gm nuôi trng in vitro để những đánh giá chính xác hơn.m ng
polyphonel tng s được xác định dựa theo đưng chun gallic acid (s liệu đường
chun trình bày trong ph lc). Kết qu nồng độ acid gallic trong các cao chiết lan gm
được trình bày trong bng 4.5 và 4.6.
Bng 4.5 Kết qu nồng độ acid gallic trong các cao chiết lan gm thí nghim 1
Bình nuôi
Môi trưng
Hàm lượng phenolic (mg GAE/g)
Chai
Agar
20,1348
Lỏng
23,8427
Bịch
Agar
21,2022
Lỏng
26,3146
Hộp
Agar
19,9660
Lỏng
22,5506
34
Hàm ng phenolic trong tt c các cao chiết lan gm t các nghim thc
nghiên cu là khác nhau. Trong thí nghim 1, m lượng phenolic ca cây lan gấm đạt
mc cao nht khi s dng h thng nuôi cy bch nylon kết hợp môi trưng lng, ch
s phenolic đạt 26,3146 (mg GAE/g). Giữa hàm lượng phenolic s phát trin ca
mu y mi liên h với nhau. Điều kiện sinh trưng ca y càng tt dẫn đến y
càng phát trin mạnh, do đó khả năng quang t dưỡng của y cao do đó các hp cht
th cấp được cây sn sinh ra với hàm lượng cao hơn.
Bng 4.6 Kết qu nồng độ acid gallic trong các cao chiết lan gm thí nghim 2
Hệ thống đèn
Hàm lượng phenolic (mg GAE/g)
Led
31,2022
Huỳnh quang
28,3370
Thc hin nghim thc tối ưu nht ca thí nghim 1 trong h thng nuôi cy đèn
led và đèn hunh quang cho kết qu rt kh thi. C th hàm lượng phenolic ca cây lan
gấm được nuôi cy trong h thng chiếu sáng đèn huỳnh quang đt 28,3370 (mg
GAE/g) trong khi nuôi cy trong h thng chiếu sáng đèn led đt 31,2022 (mg
GAE/g). ới điều kin chiếu sáng đèn led cây sinh trưởng mạnh hơn do đó hàm
ợng phenolic được sn sinh ra nhiu hơn. Điều y cho thy các h hng nuôi cy
cho cây năng suất cao, chất lượng tt thì quá trình tng hp carbohydrate mnh. Trong
khi đó carbohydrate thành phn quan trng ca b khung tế bào thành phn
cu to nên các hp cht th cp thc vật trong đó phenolic. th nói rng
điều kin nuôi cy in vitro góp phn không nh vào trong quá trình tng hp các hp
cht th cp thc vật. ờng độ chiếu sáng càng lớn thì hàm ng phenolic càng
cao ngưc li, khi nhận được ánh sáng nhiu y chc khe, khối lượng tươi cao
thì hàm lượng các hp cht th cp s được tế bào sn sinh ra nhiều hơn.
4.3.2. Xác đinh hoạt tính kháng oxi hóa của cây lan gấm
Mt loi chiết xut t cây lan gm A. formosanus Hayata các hot tính
kinsenone, phenolic glycoside flavonoid, các hot tính y kh năng chống oxy
hóa rất cao. Điều đó đồng nghĩa với kh năng miễn dch mnh làm chm quá trình
lão hóa ca các tế bào trong cơ thể. Kh năng khử gc t do DPPH là mt trong nhng
35
phép phân tích để đánh giá hoạt tính chng oxi hóa trong in vitro thường đưc s dng
nht trong nghiên cứu, đến 90 % các nghiên cu v cht chng oxi hóa s dng
phép phân tích y (Joon - Kwan Takayuki, 2009). Năng lực kh cũng mt phép
phân tích nhm đánh giá kh năng chống oxi hóa trong in vitro được thế hin qua
giá tr IC50.
Trong thí nghim 1, kh năng kháng oxy cuat các nghiệm thc s thay đổi
theo các điu kin nuôi cy khác nhau. Gim dn t bch nylong chai thy tinh hp
sigma gim dn t môi trường lng v môi trường rn. Giá tr IC50 thp nhất đạt
3,12 (mg/ml) xut phát t nghim thc s dng h thng nuôi cy bch nylon kết hơp
môi trường lỏng. Điều này cho thy kh năng kháng oxy hóa của lan gm t nghim
thc y mnh nht. So vi nghim thc IC50 đạt 5,689 (mg/ml) xut phát t
nghim thc s dng h thng nuôi cy hp sigma kết hợp môi trường rn.
Bảng 4.3. Khả năng kháng oxy hóa của các cao chiết lan gấm trong thí nghiệm 1
Bình nuôi
Môi trưng
IC50 (mg/ml)
Chai
Agar
5,436
Lỏng
4,239
Bịch
Agar
5,216
Lỏng
3,120
Hộp
Agar
5,689
Lỏng
5,093
Trong thí nghim 1, kh năng kháng oxy hóa cao nhất xut phát t nghim thc
s dng h thng nuôi cy bch nylon kết hp môi trường lng.
Bảng 4.4. Khả năng kháng oxy hóa của các cao chiết lan gấm trong thí nghiệm 2
Hệ thống đèn
IC50 (mg/ml)
Led
1,939
Huỳnh quang
3,074
36
Nghiên cu kh năng kháng oxy hóa ca các y lan gấm đưc nuôi trng trong
điều kin tối ưu nht ca thí nghim 1, dưới h thng ánh sáng đèn led dèn hunh
quang mt ln na cho thy ánh sáng đèn led tác dng mnh m lên kh năng
kháng oxy hóa của cây hơn so với ánh sáng đèn hunh quang. Ch s IC50 trong h
thống ánh sáng đèn led đt 1,939 (mg/ml) thấp hơn rất nhiu so vi ch s IC50 trong
h thống ánh sáng đèn huỳnh quang 3,074. Điu này cho thy kh năng kháng oxy
hóa ca các y lan gấm đưc nuôi cy dưới h thng chiếu sáng đèn led kh năng
kháng oxy hóa cao hơn gp 158% so với các cây được nuôi cy ới ánh sáng đèn
hunh quang.
Giữa hàm ng polyphenol kh năng chống oxi hóa ca dch chiết t cao
chiết lan gm mối tương quan với nhau kcht ch. Oxy hóa quán trình giết
chết tế bào, còn phenolic li mt cht kh năng kháng lại qtrình oxy hóa. Do
đó t l phenolic càng nhiu thì kh năng kháng oxy hóa càng cao, gip tế bào không
b oxy hóa. Kháng oxy hóa mt trong những đặc tính sinh hoc quan trng nht ca
polyphenol hay dch chiết lan gm. Kh năng y gn lin vi tim năng lợi ích ca
polyphenol lan gm vi sc khỏe con người.
Nghiên cu ca Gruz cng s (2011) trên qu sơn trà cho thấy hàm lượng
polyphenol hot tính kháng oxi hóa mối liên quan đến nhau trong đó kh năng
chng oxi hóa ca qu sơn trà phụ thuộc vào hàm lượng polyphenol. Theo Abdullah
và cng s (2012) tổng hàm lượng phenolic ca dch chiết xut t nấm ăn có liên quan
vi nhau. Giữa m lượng polyphenol hot tính chng oxi hoá mối ơng quan
tuyến tính khá cht chẽ. Điều này cho thy các hp cht polyphenol có th đóng vai trò
chính đi vi hot tính chng oxi hoá ca các loi nm nghiên cu.
Kết qu y cũng phù hợp vi kết qu công b bởi Truong ctv (2007). ng
t kết qu y cho thy polyphenol thành phn chính góp phn to nên kh năng
chng oxi hóa ca các thc vt đưc tuyn chn trong nghiên cu.
37
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGH
Kết lun
Trong nghiên cứu y đã xác định đưc h thng nuôi cy tt nht cho s sinh trưng
và phát triên ca cây lan gm:
- H thống môi trường nuôi cy bch nylon trên nn môi trưng lng tt nht
cho s sinh trưng và phát trin ca y lan gm.
- H thng chiếu sáng đèn led tốt nht cho s sinh trưng và phát trin ca y
lan gm.
- H thng nuôi cy chung môi trường lng - bch nylon - đèn led tốt nht cho
s sinh tng và phát trin ca cây lan gm.
- Cao chiết lan gm trong h thng nuôi cy môi trường lng - bch nilon - đèn
led có làm hượng phenolic cao vưt trội hơn hn các h thng nuôi cy còn li.
- Kh năng kháng oxy hóa trong h thng nuôi cy môi trường lng - bch nilon -
đèn led cao nht vi giá tr IC50 1,939 cao hơn gấp 2,8 ln khi nuôi cy
trong h thng nuôi cấy thông thường môi trưng rn - chai thy tinh - đèn
hunh quang vi giá tr IC50 là 5,436.
Đề ngh
T các kết qu đạt đưc trong nghiên cu y, mt s hướng nghiên cứu được đề ngh
tiếp theo:
38
TÀI LIU THAM KHO
Phn Tiếng Vit
1. Chính Ph c cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam. 2006. Ngh định s 32 /
2006 / NĐ – CP.
2. Dương Công Kiên. 2003. Nuôi cy thc vt, tp 1,2,3. Nhà xut bản Đại Hc
Quc Gia, Tp. H Chí Minh.
3. Dương Tấn Nht. 2009. Công ngh Sinh hc Thc vt, tp 2. Nhà xut bn Nông
nghip, Tp. H Chí Minh.
4. Dương Tấn Nht. 2011. Công ngh Sinh hc Thc vt, tp 3. Nhà xut bn Nông
nghip, Tp. H Chí Minh.
5. Đỗ Đăng Giáp. 2016. y dng quy trình sn xut sinh khi y lan gm
(Anoectochilus formosanus Hayata) hot tính sinh hc bng k thut nuôi cy
mô trên môi trưng lỏng. Đề tài phòng Thí nghim Trọng điểm phía Nam v Công
ngh tế bào thc vt - Vin Sinh hc nhit đới TpHCM.
6. Đỗ Đức Thăng. 2018. Nghiên cứu điều kin nuôi cy nhân nhanh sinh khi cây lan
gm (Anoectochilus formosanus Hayata) trong Bioreactor. Luận văn Thạc Công
ngh Sinh Hc, Đi hc Nông Lâm Tp. H Chí Minh.
7. Đỗ Mạnh ờng, Quc Lun, Nguyn Việt Cường, Nguyn Thanh Sang,
Nguyn Hng Hoàng, H Thanh Tâm, Nguyn Xuân Tun, Trn Hiếu, Hoàng
Thanh Tùng, Nguyn Th Kim Loan Dương Tn Nht. 2015. Ảnh ng ca
mt s yếu t lên quá trình sinh trưng phát trin ca y lan gm
(Anoectochilus setaceus Blume) nuôi cy in vitro. Tp chí khoa hc phát trin
13 (3): 337-344.
8. Phan Xuân Hiên, Nguyn Th Phưng Hoàng. 2017. Nghiên cu tái sinh chi in
vitro nuôi trng y lan gm (Anoectochilus formosanus Hayata). Tp chí công
ngh sinh hc 15 (3): 515-524.
39
Phn tiếng c ngoài
9. Ahmed R.G. 2005. Is there a balance between oxidative stress and antioxidant
defense system during development. Medical Journal of Islamic World Academy
of Sciences 15: 55-63.
10. Anon. 1999. Anoectochilus formosanus Hayata. Zhonghua Bencao Vol. 8.
Shanghai Science Technology Press, Shanghai, pp: 672-673.
11. Ascough G.D., and C.W Fennell. 2004. The regulation of plant growth and
development in liquid culture. South African Journal of Botany 70(2): 181-190.
12. Cavestro W. 1994. Cultivating Anoectochilus, Dossinia, Macodes and other jewel
orchids. American Orchid Society Bulletin 63: 1387-1389.
13. Chan C.C., Hou C.L., Chung C.H., and W.T. Liu. 1994. Evaluation of an in vitro
virus culture system for anti-virus study of the Chinese herb. J. Food Drug Anal
(2): 123-132.
14. Chow H.T., Hsieh W.C., and C.S. Chang. 1982. In vitro propagation of
Anoectochilus formosanus. Journal of Science and Engineering 19: 155-165.
15. Chiu N.Y., and K.H. Chang. 1995. The Illustrated Medicinal Plants of Taiwan.
Taipei, Taiwan, China. SMC Publishing Inc 4: 282-283.
16. Chung H.H., Shi S.K., Huang B., and J.T Chen. 2017. Enhanced Agronomic Traits
and Medicinal Constituents of Autotetraploids in A.formosanus Hayata, a Top-
Grade Medicinal Orchid. Molecular journal of Published online 22(11): 1907-
1908.
17. Cui Y.I., Hahn J., Kozai T., and K.Y. Paek. 2000. Number of air exchanges, sucrose
concentration, photosynthetic photon flux, and differences in photoperiod and
dark period temperatures affect growth of Rehmannia glutinosa plantlets in vitro.
Plant Cell Tiss Org 62: 219-226.
18. Du X.M., Sun N.Y., Tamura T., Mohri A., Sugiura M., Yoshizawa T., Irino N.,
Hayashi J., and Y. Shoyama. 2001. Higher yielding isolation of Kinsenoside in
Anoectochilus and its anti-hyerliposis effect. Biol. Pharm. Bull 24: 65-69.
19. Du X.M., Yoshizawa T., and Y. Shoyama. 1998. Butanoic acid glucoside
composition of whole body and in vitro plantlets of Anoectochilus formosanus.
Phytochemistry 49: 1925-1928.
40
20. Eng Soon Teoh. 2016. Medicinal Orchids in Asia by Genus and Species
Introduction to Part II. Medicinal Orchids of Asia. Springer International
Publishing Switzerland, Switzerland, pp: 103-105.
21. Fujiwata K., and T. Kozai. 1995. Physical microenvironment and its effects on
Automation and invironmental control in plant tissue culture. Kluwer Academic
Publishers, Dordrecht, The Netherlands, pp: 319-369.
22. Fujiwata K., Kozai T., and I. Watanabe. 1989. Effects of closures and vessels on
light intensitis in plant tissue culture vessels. J. Agric. Meteorol 45 (3): 143-149.
23. Heo J.W., Shin K.S., Kim S.K., and K.Y. Paek. 2006. Light quality affects in vitro
growth of grape ‘Teleki 5BB7’. J. Plant Biol 49: 276-280.
24. Ho Y., Chen Y.F., Wang L.H., Hsu K.Y., Chin Y.T., Yang Y.C.S.H., Wang S.H.,
Chen Y.R., Shih Y.J., Liu L.F., Wang K., Jacqueline W.P., Tang H.Y., Lin H.Y.,
Liu H.L., and S.J. Lin. 2018. Inhibitory Effect of Anoectochilus
formosanus Extract on Hyperglycemia-Related PD-L1 Expression and Cancer
Proliferation. Published online of Front Pharmacol 9: 807.
25. Hu X.M., Zhang W.K., and Q.Z. Zhu. 2000. Zhonghua Bencao vol. 8. Shanghai
Scientific and Technical Press, Shanghai.
26. Jao R.C., Lai C.C., Fang W., and S.F. Chang. 2005. Effects of red light on the
growth of Zantedeschia plantlets in vitro and tuber formation using light-emitting
diodes. HortSci 40: 436-438.
27. Joon-Kwan Moon and Takayuki Shibamoto. 2009. Antioxidant assays for plant
and food components: Reviews. J. Agric. Food Chem.57: 1655-1666.
28. Kan W.S. 1986. Anoectochilus formosanus Hayata. In Pharmaceutical Botany.
National Research Institute of Chinese Medicine, Taipei, Taiwan: 647-649.
29. Kim S.J., Hahn E.J., Heo J.W., and K.Y. Paek. 2004. Effects of LEDs on net
photosynthetic rate, growth and leaf stomata of chrysanthemum plantlets in
vitro. Sci. Hort 101: 143-151.
30. Kozai T., Fujiwara K., Hayashi M., and J. Aitken-Christie. 1992. The in vitro
environment and its control in micropropagation. Kluwer Academic Publishers,
Dordrecht, The Netherlands, pp: 247-282.
41
31. Kozai T., Kubota C., and B.R. Jeong. 1997. Environmental control for large-scale
production of plants through in vitro techniques. Plant Cell Tiss Org 51: 49-56.
32. Lin J.M., Lin C.C., Chiu H.F., Yang J.J., and S.G. Lee. 1993. Evaluation of the
anti-inflammatory and liver-protective effects of Anoectochilus formosanus,
Ganoderma lucidum and Gynostemma pentaphyllum in rats. Amer. J. Chin. Med
21: 59-69.
33. Lin W.C., and C.C. Hsieh. 2005. Commercial Application of Anoectochilus
formosanus: Immunomodulating Activities. International Journal of Applied
Science and Engineering 3(3): 175-178.
34. Lin W.C. 2007. Study of health keeping effects of Anoectochilus formosanus
Hayata. Agriculture World 288: 8-13.
35. Mak O.T., Huang D.D., and R.C.S. Law. 1990. Anoectochilus formosanus Hayata
contains substances that affect arachidonic acid metabolism. Phytotherapy
Research 4: 45-48.
36. Masuda K., Ikeuchi M., Koyama T., Yamaguchi K., Woo J.T., Nishimura T., and
K. Yazawa. 2008. Suppressive effects of Anoectochilus formosanus extract on
osteoclast formation in vitro and bone resorption in vivo. Journal of Bone and
Mineral Metabolism 26: 123-129.
37. Megdiche-Ksouri W., Trabelsi N., Mkadmini K., Bourgou S., Noumi A., and M
Snoussi. 2015. Artemisia campestris phenolic compounds have antioxidant and
antimicrobial activity. Industrial Crops and Products 63: 104-113
38. Moorhouse S.D., Wilson G., Hennerty M.J., and T.S. Mac An. 1996. A plant cell
biorector with medium-perfusion for control of somatic embryogenesis in liquid
cell suspensions. Plant Growth Regulation 20: 53-56.
39. Ormerod Paul. 2005. Notulae Goodyerinae (II). Taiwania 50 (1): 1-10.
40. Ou J.C., Hsieh W.C., Lin I.H., Chang Y.S., and T.S. Chen. 2003. The catalogue of
medicinal plant resources in Taiwan. Department of Health Taipei, Taiwan.
41. Read P.E., Ammirato P.V., Evans D.A., Sharp W.R., and Y.P.S. Bajaj. 1990.
Environmetal effects in micropropagation. Handbook of Plant Cell Culture:
Ornamental species vol. 5. McGraw-Hill, New York, pp: 95-125.
42. Reiter C.E., Kim J.A. and M.J Quon. 2010. Green tea polyphenol epigallocatechin
gallate reduces endothelin-1 expression and secretion in vascular endothelial
42
cells: roles for AMP-activated protein kinase, Akt and FOXO1. Endocrinology
151: 103-104.
43. Salisbury F.B. 1981. Twilight effect: Initiating dark measurement in
photoperiodism of Xanthium. Plant physol 67: 1230-1238.
44. Schwabe W.W. 1963. Morphogenetic responses to climate in Environmental
Control of Plant Growth, Academic Press, pp:311-336.
45. Shiau Y.T., Sagare A.P., Chen U.C., Yang S.R., and H.S. Tsay. 2002.
Conservation of Anoectochilus formosanus Hayata by artificial cross-pollination
and in vitro culture of seeds. Bot. Bull. Acad. Sin. 43: 123-330.
46. Shih C.C., Wu Y.W., and W.C. Lin. 2002. Antihyperglycaemic and anti-oxidant
properties of Anoectochilus formosanus in diabetic rats. Clin Exp Pharmacol
Physiol 29(8): 684-8.
47. Takatsuki, S., J.D. Wang., Narui T., and T. Okuyama. 1992. Studies on the
components of crude drug “Kim-soan-lian”. J. Jpn, Bot 67: 121-123.
48. Takeshita, T., Tago H., Nakamura M., Muraoka S., and T Yoshizawa. 1995. Blood
Sugar Regulator and Lipid Metabolism- Improving Agent. Japanese Patent Appl
No. 05246311.
49. Tanaka M., Takamura T., Watanabe H., Endo M., Yanagi T., and K Okamoto.
1998. In vitro growth of Cymbidium plantlets cultured under superbright red and
blue light-emitting diodes (LEDs). J. Hort. Sci. Biotech 73: 39-44.
50. Teuscher H. 1978. Collector’s item: Erythyrodes, Goodyera, Haemaria and
Macodes with Anoectochilus. American Orchid Society Bulletin 47 (2): 121-129.
51. Tripathy B.C., and C.S Brown. 1995. Root-shoot interaction in greening of wheat
seedlings grown under red light. Plant Physiol 107: 407-411.
52. Tseng C.C., Shang H.F., Wang L.F., Su B., Hsu C.C., Kao H.Y., and K.T Cheng.
2005. Antitumor and immunostimulating effects of Anoectochilus formosanus
Hayata. International Journal of Phytotherapy and Phytopharmacology 13(5):
366-370.
53. Wang H., Ma L.G., Li J.M., Zhao H.Y., and X.M Deng. 2001. Direct interaction of
Arabidopsis crytochromes with COP1 in light control development. Science 294:
154-158.
43
54. Wu J.B., Lin W.L., Hsieh C.C., Ho H.Y., Tsay H.S., and W.C Lin. 2007. The
Hepatoprotective Activity of Kinsenoside From Anoectochilus Formosanus.
Phytotherapy Research 21(1): 58-61.
55. Wu K.B. 2007. The use and potential for Anoectochilus formosanus Hayata.
Agricultre World 288: 14-19.
56. Wu X.R. 1994. A concise edition of medicinal plants in China. Guangdong Higher
Education Publication House, Guangdong, China.
57. Yang L., Zhang J.C., Qu J.T., He G., Yu H.Q., Li W.C., and F.L Fu. 2019.
Expression response of chalcone synthase gene to inducing conditions and its
effect on flavonoids accumulation in two medicinal species of Anoectochilus.
Scientific Reports Journal 9: 20171.
44
Ph lc
Ph lc 1: Bng s liu thng kê
Bng 1. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê chiu cao cây ca thí nghim 1 và 2
Analysis of Variance for SC, using Adjusted SS for Tests
Bng 2. Bng trc nghim phân hng chiu cao cây ca thí nghim 1 và 2
Bng 3. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê din tích lá ca thí nghim 1 và 2
Bng 4. Bng trc nghim phân hng din tích lá ca thí nghim 1 và 2
Bng 5. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê khối lượng tươi của thí nghim 1 và 2
Bng 6. Bng trc nghim phân hng khối lượng tươi ca thí nghim 1 và 2
Bng 7. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê khối lượng khô ca thí nghim 1 và 2
Bng 8. Bng trc nghim phân hng khối lượng khô ca thí nghim 1 và 2
Bng 9. Bng ANOVA kết qu x thống kê hàm lượng chlorophyll ca thí nghim 1
2
Bng 10. Bng trc nghim phân hng hàm lượng chlorophyll ca thí nghim 1 và 2
Bng 11. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê chiu cao cây ca thí nghim 3
Bng 12. Bng trc nghim phân hng chiu cao cây ca thí nghim 3
Bng 13. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê din tích lá ca thí nghim 3
Bng 14. Bng trc nghim phân hng din tích lá ca thí nghim 3
Bng 15. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê khối lượng tươi của thí nghim 3
Bng 16. Bng trc nghim phân hng khối lượng tươi của thí nghim 3
Bng 17. Bng ANOVA kết qu x lí thng kê khối lượng khô ca thí nghim 3
Bng 18. Bng trc nghim phân hng khối lưng khô ca thí nghim 3
Bng 19. Bng ANOVA kết qu x lí thống kê hàm lượng chlorophyll ca thí nghim 3
Bng 20. Bng trc nghim phân hng hàm lượng chlorophyll ca thí nghim 3
45
Ph lc 2: Đưng chun
Bng 2.1.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 1
Bng 2.1.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 1
Hình 2.1. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 1
Bng 2.2.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 2
Bng 2.2.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 2
Hình 2.2. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 2
Bng 2.3.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 3
Bng 2.3.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 3
Hình 2.3. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 3
Bng 2.4.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 4
Bng 2.4.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 4
Hình 2.4. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 4
Bng 2.5.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 5
Bng 2.5.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 5
Hình 2.5. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 5
Bng 2.6.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 6
Bng 2.6.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 6
Hình 2.6. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 6
Bng 2.7.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 7
Bng 2.7.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 7
Hình 2.7. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 7
Bng 2.8.a. Kh năng bt gc t do DPPH ca nghim thc 8
46
Bng 2.8.b. Hot tính chng oxy hóa ca nghim thc 8
Hình 2.8. Kh năng bắt gc t do DPPH ca nghim thc 8
Bng 2.9. S liệu đường chun polyphenol
Hình 2.9. Đồ th đưng chun acid gallic
Bng 2.10. Nồng độ acid gallic ca nghim thc 1
Bng 2.11. Nồng độ acid gallic ca nghim thc 2
Bng 2.12. Nồng độ acid gallic ca nghim thc 3
Bng 2.13. Nồng độ acid gallic ca nghim thc 4
Bng 2.14. Nồng độ acid gallic ca nghim thc 5
Bng 2.15. Nng độ acid gallic ca nghim thc 6
Bng 2.16. Nồng độ acid gallic ca nghim thc 7
Bng 2.17. Nồng độ acid gallic ca nghim thc 8
47
Ph lc 3: Thành phần môi trưng MS
Khoáng đa lượng
Khoáng vi lượng